Tóm tắt nội dung bài viết
.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
–
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
******
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
Số …/20…/TKTH/…
Về việc “Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu”
– Căn cứ Luật thương mại 2005 của quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006
– Căn cứ Nghị Định số ……/20……/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 20…… và quy định hiện hành của Chính phủ về quảng cáo, hội chợ, triển lãm thương mại, quyền sở hữu trí tuệ.
– Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 2011, Tại trụ sở Công ty TNHH Tư vấn và Sáng tạo Thương hiệu …, 23M2 KĐT Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY
Người đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại : (84-4) 35527789 Fax: (84-4)
Email : Website:
Số tài khoản :
Mã số thuế :
Bên B: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ SÁNG TẠO THƯƠNG HIỆU …………
Người đại diện : Ông …………………………………………………
Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ : ……………………………………………………
Điện thoại : (84-4) ………………….Fax: (84-4) ……………
Email : Website:
Số tài khoản : …………………..
Mã số thuế : ……………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng theo các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1 Bên A thuê bên B cung cấp gói dịch vụ thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu theo các nội dung cụ thể được ghi rõ trong phụ lục số 01 kèm theo hợp đồng này. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời hợp đồng này.
1.2 Các yêu cầu chung đối với mẫu thiết kế: Các mẫu thiết kế đảm bảo tiêu chí về mỹ thuật, tính nhất quán và hiệu quả truyền thông.
1.3 Quy trình và thời gian thực hiện công việc được cụ thế hóa trong phụ lục hợp đồng số 01.
1.4 Bàn giao sản phẩm & hồ sơ thanh lý: Khi thực hiện xong công việc, bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho bên A 01 CD chứa toàn bộ các file thiết kế dưới dạng file gốc (dạng vector) và các định dạng ảnh sử dụng trên máy tính (JPG, PDF), biên bản thanh lý và hoá đơn.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG – THỜI HẠN THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT: ……….. VNĐ.
(Bằng chữ: Năm mươi năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn )
2.2 Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên B làm hai đợt: – Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán tạm ứng cho bên B là 50% tổng giá trị hợp đồng ngay khi hai bên ký kết hợp đồng.
– Đợt 2: Số tiền còn lại sẽ thanh toán ngay sau khi Bên B hoàn tất bàn giao cho Bên A hồ sơ thiết kế và các chứng từ, hóa đơn hợp lệ.
2.3 Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Tài khoản thụ hưởng trong trường hợp chuyển khoản
Chủ tài khoản: Công ty TNHH Tư vấn và Sáng tạo Thương hiệu …………
Tài khoản số: ………. tại Ngân Hàng ……. (……… Bank) – Chi nhánh ………
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
3.1 Đối với bên A:
– Cung cấp những thông tin cần thiết có liên quan đến việc thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu ứng dụng của bên A cho bên B.
– Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các thiết kế đúng mục đích, không vi phạm vào pháp luật của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Không kéo dài thời gian duyệt mẫu quá 05 ngày để tránh trường hợp rủi ro, ảnh hưởng đến công việc và tiến độ thiết kế. Trong trường hợp quá 15 ngày sau khi nhận được mẫu gửi từ bên B mà bên A không có ý kiến phản hồi cụ thể nào đối với mẫu thiết kế thì mặc nhiên mẫu thiết kế coi như đã được bên A phê duyệt.
– Thanh toán các khoản phí theo quy định ở Điều 2.
– Sau khi bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán hợp đồng cho bên B, bên A được toàn quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm sáng tạo được thực hiện theo hợp đồng này.
3.2 Đối với bên B:
– Chịu trách nhiệm thiết kế sáng tạo, không sao chép của bất cứ sản phẩm nào khác.
– Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy trình và tiến độ được quy định trong phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng.
– Cung cấp cho bên A kết quả sản phẩm thiết kế. Kết quả này chỉ được cung cấp cho những cá nhân có trách nhiệm của bên A (do bên A chỉ định bằng email hay văn bản của người có thẩm quyền).
– Bảo mật những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật công nghệ, và những thông tin được yêu cầu giữ bí mật của bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
– Bàn giao lại những tài liệu đã được bên A cung cấp theo yêu cầu của bên A khi kết thúc hợp đồng.
– Bên B có quyền sử dụng những sản phẩm thiết kế như những sản phẩm minh hoạc để giới thiệu năng lực của mình. Ngoài mục đích này ra, bên B không được bán, chuyển nhượng sản phẩm này cho bất kỳ bên thứ 3 nào khác.
– Bên B có trách nhiệm cung cấp Hóa đơn tài chính hợp lệ cho các khoản thanh toán theo đúng các quy định của Bộ tài chính ban hành và Bản thanh lý hợp đồng sau khi hoàn tất hợp đồng.
ĐIỀU 4: XỬ LÝ PHÁT SINH
4.1 Bổ sung thêm hạng mục: Trong trường hợp Bên A muốn bổ sung thêm các hạng mục thiết kế so với nội dung quy định tại hợp đồng này, 2 bên sẽ thống nhất chi phí phát sinh, thời gian thực hiện và các thông tin liên quan bằng 01 phụ lục hợp đồng kèm theo.
4.2 Hủy bỏ hợp đồng:
– Trong trường hợp hợp đồng buộc phải chấm dứt do đề nghị từ phía bên A, chi phí thiết kế được xem xét theo khối lượng công việc đã thực hiện cụ thể như sau:
1. Sau khi gửi mẫu thiết kế lần thứ 1: 40% giá trị hợp đồng
2. Sau khi gửi mẫu thiết kế lần thứ 2: 60% giá trị hợp đồng
3. Sau khi gửi mẫu thiết kế lần thứ 3: 90% giá trị hợp đồng
– Trong trường hợp công việc buộc phải chấm dứt do đề nghị từ phía bên B, thì bên B có trách nhiệm báo trước bằng văn bản/email đồng thời hoàn trả lại toàn bộ số tiền bên A đã thanh toán lần đầu.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trên, nếu có vướng mắc gì thì hai bên cùng nhau giải quyết và đi đến thống nhất thông qua đối thoại và hòa giải trên tinh thần hợp tác để đưa hợp đồng đi đến thành công cuối cùng.
5.2 Trường hợp không đạt được nhất trí giữa hai bên thì các tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết. Hai bên có trách nhiệm thi hành quyết định của Tòa án. Mọi chi phí và thiệt hại phát sinh từ việc tranh chấp, vi phạm hợp đồng sẽ do bên có lỗi thanh toán theo quyết định của Tòa án.
5.3 Trong quá trình hợp tác, nếu có bất cứ sự thay đổi hay điều chỉnh nào, các Bên sẽ gửi thông báo thông qua các phương tiện sau: email, thư thông báo, bằng fax để xác nhận thông báo tới các cá nhân có liên quan theo các địa chỉ sau:
BÊN A
BÊN B
Người nhận
Người nhận
Chức vụ
Chức vụ
Mobile
Mobile
Tel
Tel
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
6.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên B nhận được tạm ứng đợt 1 và sẽ chấm dứt vào ngày hai bên đạt được các điều khoản trong hợp đồng, hợp đồng đương nhiên được thanh lý, tuyệt đối không bên nào tự ý hủy hợp đồng này.
6.2 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐIỀU 7: ỦY QUYỀN
Các cá nhân ký tên dưới đây cam đoan chắc chắn đã được ủy quyền để ký kết hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Thương hiệu (brand) là gì?
Trong thực tiễn, thuật ngữ “thương hiệu” chỉ được sử dụng nhiều trên báo chí, truyền thông,… còn trong các văn bản quy phạm pháp luật thì không thấy nhắc đến khái niệm về thương hiệu. Chính vì không có một định nghĩa rõ ràng nên mỗi người lại hiểu theo 1 cách khác nhau, và nhiều người vẫn lầm tưởng nó là cách gọi khác của nhãn hiệu nhưng sự thật không phải như vậy.
Định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
A brand is a name, term, design, symbol, or any other feature that identifies one seller’s good or service as distinct from those of other sellers.
Tạm dịch:
Một thương hiệu là một cái tên, một thuật ngữ, một thiết kế, ký hiệu hoặc bất cứ thứ gì khác để phân biệt hàng hóa / dịch vụ của những người bán khác nhau.
Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)
Although the term “brand” is sometimes used as a synonym for a “trademark”, in commercial circles the term “brand” is frequently used in a much wider sense to refer to a combination of tangible and intangible elements, such as a trademark, design, logo and trade dress, and the concept, image and reputation which those elements transmit with respect to specified products and/or services. Some experts consider the goods or services themselves as a component of the brand.
Tạm dịch:
Mặc dù thuật ngữ “thương hiệu” đôi khi được sử dụng như một từ đồng nghĩa của “nhãn hiệu” trong lĩnh vực thương mại, nhưng nó thường được sử dụng theo nghĩa rộng hơn bao gồm sự kết hợp của các yếu tố hữu hình và vô hình, chẳng hạn như một nhãn hiệu, một thiết kế, biểu tượng, hình ảnh thương mại, khái niệm, ảnh và danh tiếng mà các yếu tố đó liên quan tới các sản phẩm dịch vụ cụ thể. Một số chuyên gia coi bản thân hàng hóa hoặc dịch vụ là một phần của thương hiệu.
Quan điểm của InvestOne Law Firm
Có thể hiểu thương hiệu là cảm nhận tổng thể về chất lượng, môi trường, uy tín và giá trị cốt lõi của một doanh nghiệp. Nó giúp tạo ra cảm xúc, sự liên tưởng trong mắt người tiêu dùng về doanh nghiệp và các sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Về mặt nhận diện, thương hiệu là một cái tên hoặc một dấu hiệu (logo, nhãn hiệu) có thể nhận diện bằng mắt.
Nếu để phân loại thương hiệu, có thể chia thành 2 loại như sau:
1. Thương hiệu doanh nghiệp:
- Công ty Unilever (tập đoàn đa quốc gia chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng);
- Tập đoàn Viettel (số 1 về viễn thông tại Việt Nam);
- Tập đoàn Vingroup (tập đoàn tư nhân lớn nhất Việt Nam);
- Bia Sài Gòn (công ty bia lâu đời và nổi tiếng tại Việt Nam);
Trên đây là những thương hiệu đã nổi tiếng mà hầu hết mọi người đều biết. Vậy các doanh nghiệp “chưa nổi tiếng” thì có được coi là thương hiệu không? Có nhé! Chỉ có điều thương hiệu của họ có phạm vi hẹp hơn.
Lấy ví dụ cụ thể như Đồ Gỗ Thanh Tùng chuyên bán sập gỗ hoặc như Xưởng gỗ An Lạc chuyên xẻ cả cây gỗ để làm bàn ăn nguyên khối cho khách hàng. Mặc dù các công ty này không nhiều người biết đến nhưng những người trong nghề có thể đã biết đến họ, các khách hàng của họ cũng vậy.
Một ví dụ khác, tôi là từng mua đèn năng lượng mặt trời ở công ty cổ phần House Tech. Ngoài công ty này ra tôi không biết nơi nào khác bán loại đèn này. Như vậy, nếu ai đó hỏi tôi về một địa điểm bán các loại đèn led dùng điện năng lượng mặt trời thì đương nhiên tôi sẽ giới thiệu đến dichvuphotoshop.com. Có thể bạn không biết nhưng đối với cá nhân tôi, House Tech chính là một thương hiệu tốt.
2. Thương hiệu sản phẩm / dịch vụ:
Công ty Unilever có các thương hiệu sản phẩm nổi tiếng:
- Dầu gội Sunsilk, Clear;
- Sữa tắm Dove;
- Kem đánh răng P/s, Closeup,…
Tập đoàn VinGroup thì có hàng loạt thương hiệu nổi tiếng như:
- VinHomes (thương hiệu bất động sản cao cấp);
- VinMart (hệ thống chuỗi siêu thị sạch & an toàn);
- VinFast (thương hiệu ô tô đầu tiên của Việt Nam);
- VinPearl (thương hiệu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng và giải trí đẳng cấp 5 sao);
- VinCom (hệ thống trung tâm thương mại);
- VinMec (hệ thống bệnh viện tiêu chuẩn quốc tế);
Công ty bia Sài Gòn có các sản phẩm nổi tiếng:
- Bia Saigon Special (còn gọi là Sài Gòn lùn);
- Bia Saigon Export (còn gọi là Sài Gòn đỏ);
- Bia 333;
Nhìn chung, một thương hiệu tốt sẽ để lại ấn tượng tốt trong suy nghĩ của mọi người. Nó giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh đặc biệt cho các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
–
THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
1. Tư vấn pháp luật lao động;
2. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;
3.Tư vấn pháp luật lĩnh vực dân sự;
4. Tư vấn luật hành chính Việt Nam;
5.Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án.
6. Luật sư tranh tụng tại tòa án và đại diện ngoài tố tụng;